- GIỚI THIỆU
- DỊCH VỤ
- ĐỐI TÁC ĐỒNG HÀNH
- Tin Tức
- Tuyển dụng
- Liên hệ
Dịp cuối năm và đầu năm là quãng thời gian cực kỳ bận rộn với kế toán doanh nghiệp. Để kế toán nắm bắt được công việc cần làm, tránh việc quá hạn dẫn đến những Rủi ro doanh nghiệp bị xử phạt, bài viết dưới đây sẽ liệt kê những nội dung công việc kế toán cần làm vào cuối năm tài chính và đầu năm sau.
Mục lục
Kế toán nên làm biên bản xác nhận công nợ với các nhà cung cấp, khách hàng lớn để đảm bảo số liệu ghi nhận là chính xác. Bởi lẽ, các khoản công nợ không chỉ ảnh hưởng đến kế hoạch dòng tiền, thanh khoản mà còn có rủi ro về thuế. Chẳng hạn, năm 2024 bạn ghi nhận thiếu một khoản phải trả khách hàng, đến năm 2025 bạn mới tìm ra và hạch toán lại, điều này dẫn đến chi phí bị ghi nhận không đúng kỳ, rủi ro thuế là có thể bị loại trừ khỏi chi phí hợp lý của của 2024 và 2025)
Do đó, khi đối chiếu công nợ, nếu xuất hiện sai lệch, kế toán cần kiểm tra kỹ lưỡng lại để tìm ra sai sót nếu có.
Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:
– Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
– Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ hàng hóa, khoản nợ phải thu cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình trả sau và khoản nợ phải thu do bán lẻ hàng hóa theo hình thức trả chậm/trả góp của các đối tượng nợ là cá nhân đã quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 12 tháng trở lên.
– Hồ sơ trích lập dự phòng các bạn tham khảo Thông tư 48 năm 2019
Doanh nghiệp cần thực hiện kiểm kê và lập biên bản kiểm kê tài sản, ngày trên biên bản kiểm kê phải là ngày cuối cùng của kỳ kế toán (31/12). Hoạt động này nhằm đối chiếu tài sản thực tế với sổ sách kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản.
Quy trình kiểm kê:
Xử lý chênh lệch:
Việc xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị nhằm trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, đảm bảo phản ánh đúng giá trị tài sản trong báo cáo tài chính. Doanh nghiệp cần tiến hành kiểm kê thực tế để xác định các mặt hàng bị hư hỏng, lỗi thời hoặc không còn giá trị sử dụng, đồng thời đánh giá giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá trị ghi sổ.
Dựa trên kết quả kiểm kê, lập bảng trích lập chi tiết, trong đó ghi rõ tài khoản, tên hàng tồn kho, mã hàng, số lượng, giá trị giảm giá. Thông tin này thường được lập ngay trên biên bản kiểm kê để đảm bảo tính minh bạch.
Việc hạch toán trích lập được thực hiện bằng bút toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bản
Có TK 229: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hồ sơ trích lập dự phòng HTK phải chặt chẽ theo Thông tư 48/2019/TT-BTC, nếu ko đáp ứng yêu cầu của TT 48 thì rủi ro bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cao.
Nếu số dư tiền mặt lớn mà có doanh nghiệp phát sinh lãi vay thì cơ quan Thuế sẽ đặt nghi vấn: tại sao doanh nghiệp tồn nhiều tiền mặt mà vẫn đi vay. Khi đó, chi phí lãi vay này có thể bị loại khỏi chi phí hợp lý của DN.
Cuối năm, kế toán cần thực hiện công việc đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng nhằm đảm bảo số liệu trên sổ sách kế toán khớp với số dư thực tế tại ngân hàng.
Kết quả đối chiếu được ghi nhận và sử dụng để lập báo cáo tài chính một cách chính xác, minh bạch.
Ví dụ 1, chi phí điện nước của tháng 12/2024 nhưng đến tháng 1/2025 mới nhận được hóa đơn. Vào ngày 31/12/2024 kế toán cần dự tính trước chi phí điện nước này để ghi nhận trước. Bút toán Nợ TK 641, 642, 627…/Có TK 335
Ví dụ 2: Doanh nghiệp có khoản vay ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, thời gian bắt đầu vay là từ 1/10/2024, tính ra khoản lãi cần thanh toán là 12 triệu đồng, lãi thanh toán sau khi đáo hạn nợ. Tuy nhiên, vào ngày 31/12/2024, kế toán cần tính trước phần lãi tương ứng phát sinh trong năm 2024 (3 tháng) là 6 triệu đồng để trích trước.
Bút toán: Nợ TK 635/Có TK 335. Sang năm có chứng từ thì hoàn lại Nợ 335/Có TK 112
Tương tự như ví dụ 2 ở mục 9, kế toán cũng cần dự tính trước phần lãi dự thu để đưa vào doanh thu tài chính tương ứng.
Bút toán nợ TK 1388/Có TK 515
Sang năm nhận lãi hạch toán lại : Nợ 112/Có 138 rồi hạch toán thêm phần lãi chưa hạch toán dự thu, nợ 112/Có 515.
Phân bổ TK 242 của tháng 12 (nếu bạn thống nhất phân bổ theo hằng tháng)
Lưu ý cá nhân cư trú/không cư trú (không cư trú thường là người nước ngoài, các bạn tham khảo TT 111 để rõ hơn về khái niệm cư trú và không cư trú) ; điều kiện ủy quyền quyết toán. Lưu ý đặc biệt, cá nhân làm 2 nơi hoặc có nơi vãng lai nhưng nơi vãng lai chưa khấu trừ 10% hoặc tổng thu nhập bình quân nơi vãng lai trên 10 triệu/tháng thì ko thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.
Lưu ý ko đánh giá các khoản ứng trước như dư có TK 131, dư nợ TK 331 (trừ khi hợp đồng kinh tế bị hủy ngang), sở dĩ TT 200 không quy định đánh giá các khoản số dư ứng trước là vì công nợ ứng trước không được hoàn trả bằng tiền mà là bằng hàng hóa và dịch vụ.
Sau khi hạch toán xong xuôi, số dư 413 còn bao nhiêu thì hạch toán kết chuyển sang 515 hoặc 635. Lưu ý: Lãi/lỗ do đánh giá tiền và các khoản phải thu là không tính thuế nên khi quyết toán thuế TNDN cần tách rõ lãi/lỗ của khoản này ra khỏi lãi/lỗ của việc đánh giá số dư ngoại tệ phải trả.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
Đầu năm, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài theo quy định. Hạn nộp lệ phí môn bài là ngày 30/01, áp dụng cho các doanh nghiệp đang hoạt động.
Mức lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc doanh thu, theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Sử dụng TK 911: Bút toán: Nợ 511,515,711/Có 911; Nợ 911/Có 632,635,641,642,811…Phần dư còn lại trên 911 kết chuyển vể TK 421: Nguyên tắc các tài khoản từ loại 5 trở đi thì ko có số dư cuối kỳ.
Nên tổng hợp thành một file excel lưu lại đề phòng sau này cần xem lại: nhiều kế toán sau này thuế về kiểm tra yêu cầu cung cấp thì ko biết trước đây mình đã loại trừ những chi phí gì, thiệt cho doanh nghiệp nếu cơ quan thuế loại trừ trùng lần nữa.
Xác định thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ thu nhập tính thuế khác như cổ tức, lãi chia từ lợi nhuận sau thuế khác, thu nhập từ đánh giá chênh lệch tỷ giá từ các khoản tiền và phải thu…(kế toán nên lưu file excel lại hoặc ghi rõ trong thuyết minh báo cáo tài chính)
Thời hạn nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tức là hạn cuối cùng là ngày 31/03 (đối với doanh nghiệp có năm tài chính kết thúc vào 31/12).
Doanh nghiệp cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) và nộp đủ số thuế còn phải nộp (nếu có) thông qua cổng thông tin thuế điện tử.
Việc nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được thực hiện hằng năm với thời hạn nộp tờ khai là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tức hạn cuối là 31/03
So với cách làm thủ công thông thường, việc sử dụng phần mềm sẽ giúp kế toán thực hiện các nghiệp vụ khó, mất nhiều thời gian như tính toán thuế Thu nhập doanh nghiệp, phân bổ khấu hao hay các công việc lặp đi lặp lại như nhập liệu hóa đơn, chứng từ… Khối lượng công việc mùa cuối năm nhờ thế mà nhẹ gánh hơn rất nhiều, giảm bớt áp lực cho bộ phận kế toán.
Sau khi lập tờ khai quyết toán thuế, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp số thuế còn phải nộp (nếu có) sau khi đã trừ đi các khoản thuế đã tạm nộp trước đó. Hạn nộp thuế cũng chính là hạn nộp tờ khai quyết toán, cụ thể:
Doanh nghiệp cần kiểm tra số thuế đã tạm nộp để xác định chính xác số thuế còn phải nộp, lập giấy nộp tiền qua cổng thuế điện tử và hoàn tất nghĩa vụ đúng hạn để tránh bị phạt chậm nộp.
Cuối năm và đầu năm mới, ngoài báo cáo tài chính và thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị và nộp các loại báo cáo, thống kê khác theo yêu cầu của các cơ quan liên quan, bao gồm:
Tham khảo: Soát xét nhanh Rủi ro về thuế qua BCTC
Chuyên gia của FLYUP
ĐĂNG KÝ EMAIL ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU HỮU ÍCH